Hướng dẫn cài đặt RAID1 trên CentOS 6 không mất dữ liệu

GIỚI THIỆU RAID 1

RAID 1 đòi hỏi ít nhất hai đĩa cứng để làm việc. Dữ liệu được ghi vào 2 ổ giống hệt nhau (Mirroring). Trong trường hợp một ổ bị trục trặc, ổ còn lại sẽ tiếp tục hoạt động bình thường. Bạn có thể thay thế ổ đĩa bị hỏng mà không phải lo lắng đến vấn đề thông tin thất lạc.

Trong bài viết này, ta sẽ tìm hiểu các bước cài đặt RAID 1 trên hệ điều hành CentOS 6 mà không làm mất dữ liệu

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT

  • Kiểm tra thông tin HDD của máy

df -h

fdisk –l

pvdisplay

vgdisplay

  • Tiến hành load một số kernel module ( tránh trường hợp yêu cầu reboot khi thay đổi thông số về HDD )

modprobe linear

modprobe raid0

modprobe raid1

  • Kiểm tra xem đã có array raid nào đang chạy chưa

  • Tiến hành clone cấu trúc partition của HDD vdb giống với vda

sfdisk -d /dev/sda | sfdisk –f /dev/sdb

  • Kiểm tra lại bằng lệnh fdisk –l

fdisk –l

  • Cấu hình lại Type của phần vùng trên ổ vdb

fdisk /dev/vdb

  • Kiểm tra lại bằng lệnh fdisk –l

  • Gỡ bỏ cấu hình Raid nếu có

mdadm --zero-superblock /dev/vdb1

mdadm --zero-superblock /dev/vdb2

  • Nếu trả lại kết quả như sau thì partition chưa có trong array raid nào

  • Trong trường hợp partition đã nằm trong array Raid khác. Có thể xóa bằng cách sau:

  • Kiểm tra partition đang nằm trong array nào bằng cách dùng lệnh:

cat /proc/mdstat

  • Tiến hành xóa array

mdadm --stop /dev/md0

mdadm  --zero-superblock /dev/vdb1

  • Kiểm tra lại

  • Tạo raid array

mdadm --create /dev/md0 --metadata=0.90 --level=1 --raid-disks=2 missing /dev/vdb1

mdadm --create /dev/md0 --metadata=0.90 --level=1 --raid-disks=2 missing /dev/vdb2

  • Kiểm tra lại array vừa tạo

  • Tạo file system ( ext4 ) trên array /dev/md0

mkfs.ext4 /dev/md0

  • Tạo physical Volume cho LVM /dev/md1

pvcreate /dev/md1

  • Gán /dev/md1 vào Volume Group ( tại đây là VolGroup – có thể kiểm tra bằng lệnh vgdisplay )

vgextend VolGroup /dev/md1

  • Kiểm tra lại bằng lệnh pvdisplay và vgdisplay

  • Update file mdadm.conf

mdadm --examine --scan >> /etc/mdadm.conf

  • Tiến hành chỉnh sửa file /etc/fstab

vi /etc/fstab

  • Tại dòng /boot thay thế /dev/vda hoặc UUID bằng /dev/md0

  • Thay bằng

  • Chỉnh sửa file /etc/mtab , thay /dev/vda1 bằng /dev/md0
  • Chỉnh sửa file /boot/grub/menu.lst, thêm fallback=1, clone lại kernel stanza, chỉnh sửa lại (hd0,0) thành (hd1,0) xóa kernel option MD

  • Thành

  • Và xóa rd_NO_MD
  • Rebuild lại initramfs

mv /boot/initramfs-$(uname -r).img /boot/initramfs-$(uname -r).img.old

dracut --mdadmconf --force /boot/initramfs-$(uname -r).img $(uname -r)

  • Chuyển dữ liệu phân vùng boot qua raid array

mkdir /mnt/raid

mount /dev/md0 /mnt/raid

cd /boot; find . –depth | cpio –pmd /mnt/raid

touch /mnt/raid/.autorelabel

sync

umount /mnt/raid

  • Chuyển dữ liệu từ phân vùng LVM /dev/vda2 qua /dev/md1

pvmove /dev/vda2 /dev/md1

  • Xóa /dev/vda2 khỏi Volume Group

vgreduce VolGroup /dev/vda2

  • Xóa volume /dev/vda2 khỏi LVM

pvremove /dev/vda2

  • Kiểm tra lại bằng lệnh pvdisplay và vgdisplay

  • Chuyển type của phân vùng /dev/vda2

fdisk /dev/vda2

  • Thêm /dev/vda2 vào /dev/md1 array

mdadm –add /dev/md1 /dev/vda2

  • Theo dõi quá trình rebuild bằng cách sau

watch –n 5 cat /proc/mdstat

  • Cài đặt GRUB bootloader trên HDD /dev/vda và /dev/vdb

grub

root (hd0,0)

setup (hd0)

root (hd1,0)

setup (hd1)

quit

  • Khởi động lại máy.

reboot

  • Kiểm tra /dev/md0 đã mount tại /boot chưa

df -h

  • Kiểm tra raid array

cat /proc/mdstat

  • Thay đổi type của phân vùng /dev/vda1

fdisk /dev/vda1

  • Thêm /dev/vda1 vào array /dev/md0

mdadm --add /dev/md0 /dev/vda1

  • Kiểm tra lại

cat /proc/mdstat

  • Cập nhật lại file mdadm.conf

mv /etc/mdadm.conf /etc/mdadm.conf.bak

mdadm –examine –scan >> /etc/mdadm.conf

  • Khởi động lại hệ thống.

Như vây là bạn đã cài đặt thành công RAID 1 trên CentOS

Rate This Article

Leave A Comment?